Bài 1 - Giới thiệu (rất vui khi được làm quen với bạn...)
Bài trước Bài tiếp |
I, Ngữ pháp
1. N1 は N2 です
- Nghĩa : N1 là N2
- Ví dụ:
わたしは がくせいです。
Tôi là học sinh
さとさんは せんせいです
Sato là giáo viên
*Chú ý: [は] đọc [わ]
2. N1 は N2 じゃありません
- Nghĩa : N1 không phải là N2
- Ví dụ:
わたしは せんせい じゃありません。
Tôi không phải là giáo viên
ワンさんは エンジニアじゃありません
Wan không phải là kĩ sư
3. N1 は N2 ですか
- Nghĩa : N1 có phải là N2 không?
- Cách trả lời :
はい、 N2 です。
いいえ、N2 じゃありません / ではありません。 - Ví dụ:
あなた は さとさんですか。
Bạn có phải là Miller không ?
はい、わたし です。
Vâng, tôi là Miller
あのひと は かいしゃいんですか。
Người kia có phải là Nhân viên văn phòng không ?
いいえ、かいしゃいん じゃありません。
Không, Không phải là nhân viên văn phòng
4. N1 も N2 です
- Nghĩa : N1 cũng là N2
- Ví dụ :
わたしは がくせいです。
Tôi là học sinh
やまださんも がくせいです。
Yamada cũng là học sinh
(さとさんは いしゃ じゃありません。
Sato không phải là bác sĩ
あわやさんも いしゃ じゃありません。
Awaya cũng không phải là bác sĩ
5. N1 は N2 の N3 です
- Nghĩa :N1 là N2 của N3
Danh từ 2 (N2) bổ nghĩa cho Danh từ 3 (N3). Chữ の có nghĩa là của.
- Ví dụ :
わたしは Jellyfish Education のしゃいんです。
Tôi là nhân viên của Jellyfish Education
ミラーさんは ふじだいがく の かぐせいです。
Mira là sinh viên của trường đại học Fuji
*Chú ý:
+ Từ [さん], trong Tiếng Nhật, nó được dùng ngay sau họ của người nghe để thế hiện sự kính trọng khi gọi tên người đó. Từ [さん] không dùng đối với chính bản thân người nói.
+ Trong trường hợp đã biết tên người nghe thì không dùng [あなた] mà dùng tên + [さん] để gọi tên người đó.
II, Từ mới
Từ Vựng | Romaji | Nghĩa (Hán tự/âm Hán) |
---|---|---|
わたし | watashi | tôi |
わたしたち | watashitachi | chúng tôi, chúng ta |
あなた | anata | anh/ chị/ ông/ bà, |
あのひと | anohito | người kia, người đó (あの人/NHÂN) |
あのかた | anokata | vị kia (あの方/PHƯƠNG) |
みなさん | minasan | các anh chị, các ông bà, các bạn, quý vị (皆さん/GIAI) |
~さん | ~san | anh, chị, ông, bà |
~ちゃん | ~chan | (hậu tố thêm vào sau tên của trẻ em thay cho 「~さん」) |
~くん | ~kun | (hậu tố thêm vào sau tên của em trai) (~君/QUÂN) |
~じん | ~jin | người (nước)~”; ví dụ 「アメリカじん」: người Mỹ) (~人/NHÂN) |
せんせい | sensei | thầy/ cô (先生/TIÊN SINH) |
きょうし | kyoushi | giáo viên (教師/GIÁO SƯ) |
がくせい | gakusei | học sinh, sinh viên (学生/HỌC SINH) |
かいしゃいん | kaishain | nhân viên công ty (会社員/HỘI XÃ VIÊN) |
しゃいん | shain | nhân viên công ty ~ (社員/XÃ VIÊN) |
ぎんこういん | ginkouin | nhân viên ngân hàng (銀行員/NGÂN HÀNH VIÊN) |
いしゃ | isha | bác sĩ (医者/Y GIẢ) |
けんきゅうしゃ | kenkyuusha | nhà nghiên cứu (研究者/NGHIÊN CỨU GIẢ) |
エンジニア | enjinia | kỹ sư |
だいがく | daigaku | đại học, trường đại học (大学/ĐẠI HỌC) |
びょういん | byouin | bệnh viện (病院/BỆNH VIỆN) |
でんき | denki | điện, đèn điện (電気/ĐIỆN KHÍ) |
だれ(どなた) | dare(donata) | ai (「どなた」là cách nói lịch sự của「だれ」, vị nào) |
―さい | ~sai | ―tuổi (-歳/NHẤT TUẾ) |
なんさい | nansai | mấy tuổi, bao nhiêu tuổi (何歳/HÀ TUẾ) |
はい | hai | vâng, dạ |
いいえ | iie | không |
しつれいですが | shitsureidesuga | xin lỗi,… (失礼ですが/THẤT LỄ) |
おなまえは? | onamaeha? | Tên anh/chị là gì? (お名前は?/DANH TIỀN) |
はじめまして。 | hajimemashite。 | Rất hân hạnh được gặp anh/chị (初めまして。/SƠ) |
どうぞよろしく [おねがいします]。 |
douzoyoroshiku [onegaishimasu]。 |
Rất mong được sự giúp đỡ của anh/chị. |
こちらは~さんです。 | kochiraha~sandesu。 | Đây là anh/chị/ông/bà ~. |
~からきました。 | ~karakimashita。 | (tôi) đến từ ~. (~から来ました。/LAI) |
アメリカ | amerika | Mỹ |
イギリス | igirisu | Anh |
インド | indo~ | Ấn Độ |
インドネシア | indoneshia | Indonesia |
かんこく | kankoku | Hàn Quốc (韓国/HÀN QUỐC) |
タイ | tai | Thái Lan |
ちゅうごく | chuugoku | Trung Quốc (中国/TRUNG QUỐC) |
ドイツ | doitsu | Đức |
にほん | nihon | Nhật Bản (日本/NHẬT BẢN) |
フランス | furansu | Pháp |
ブラジル | burajiru | Braxin |
さくらだいがく | sakuradaigaku | Đại học Sakura(giả tưởng) (さくら大学/ĐẠI HỌC) |
ふじだいがく | fujidaigaku | Đại học Phú Sĩ(giả tưởng) (富士大学/PHÚ SĨ ĐẠI HỌC) |
IMC / パワーでんき /ブラジルエアー |
IMC/pawaーdenki /burajirueaー |
tên các công ty (giả tưởng) |
AKC | AKC | tên một tổ chức (giả tưởng) |
こうべびょういん | koubebyouin | tên một bệnh viện (giả tưởng) (神戸病院/THẦN HỘ BỆNH VIỆN) |
Bài trước
Bài tiếp
Bài viết cùng danh mục
- Bài 2 (Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
- Bài 3 (Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
- Bài 4 (Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
- Bài 5 (Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
- Bài 6 (Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
- Bài 7 (Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
- Bài 8 (Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
- Bài 9 (Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
- Bài 10 (Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
- Bài 11 (Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
- Bài 12 (Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
- Bài 13 (Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
- Bài 14 (Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
- Bài 15 (Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
- Bài 16 (Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
- Bài 17 (Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
- Bài 18(Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
- Bài 19 (Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
- Bài 20 (Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
- Bài 21(Học tiếng Nhật N5 theo giáo trình Minna no Nihongo)
Câu chuyện Đào giếng
![]() |